KIỂM TRA HIỆU SUẤT CHIẾT XUẤT CỦA PHÍCH CAFE BẰNG THỰC NGHIỆM
===&===
Bước 1: bạn xác lập quy luật pha chế
Chọn phòng pha chế cafe điều chỉnh các cửa sổ thông hơi sao cho đo áp suất không khí = 1bar ( chuẩn )
Điều chỉnh remote chọn Nhiệt độ phòng (20 ÷ 25 ) độ c ( chuẩn )
Điều chỉnh độ ẩm phòng pha chế đạt 70%,Khi độ ẩm môi trường trong phòng ,khoảng 70%, hạt cà phê sẽ dần dần cân bằng tới 12,5% độ ẩm.
Chọn độ ẩm của bột nguyên liệu pha chế +- 12, % chuẩn.
Gọi :
T = ( 82÷88 )độ c hoặc ( 88÷94 ) độ c : là chọn nhiệt độ nước nóng, dùng pha chế, chiết xuất cafe.
Kiểm tra độ sạch của dung môi pha chế ( dung môi H2O )
Chọn mức nhiệt độ dung môi nước Tùy theo hình dạng của phin pha cafe, tùy theo phân loại cafe, tùy theo mức độ hút ẩm của bột cafe, tùy theo xuất xứ nguồn gốc, và, tiêu chuẩn rang xay,và kiểu pha chế cafe bột .
M*= 20g ( bột cafe xay ) + 16g ( nước ủ cafe xay ) + 40g ( nước chiết xuất cafe xay ) + 20g ( cốc nhựa thu chất lỏng cafe )+ 50g ( khối lượng phích cafe ) = 126g : là tổng khối lượng " bộ pha chế cafe " trước khi pha chế .
Ví dụ : với thành phần chọn lựa là :
Mnlcfx = 20g ( 48ml ) : Là khối lượng nguyên liệu bột cafe xay, chưa chiết xuất.
Mnucf = 16 gam ( 16ml ) : Là khối lượng nước nóng ủ cafe / 1 phút
Mncxcf = 40g ( 40ml ) : Là khối lượng nước nóng chiết xuất cafe / ( 5÷7 ) phút
Mpp = 50g : Là tổng khối lượng phích nhôm pha cafe { Mlt = 6g ; Mlg = 20g ; Mld = 15 }
( Nên dùng phích nhôm ,đễ có đường kính lổ tròn nhỏ , và, giữ nhiệt tốt , làm tăng hiệu suất thanh lọc dung dịch cafe thu được sẽ tinh sạch hơn.)
Mlt : khối lượng lọc trên phin
Mlg : khối lượng Lọc giữa phin
Mld : khối lượng lọc đáy phin
Mnp : khối lượng nắp phin
Mccf : Là khối lượng cốc cafe
Mnhh = : Là khối lượng 1 phần nước bị nhiệt hóa hơi
£Mbcfnn = 46,4g: Là tổng khối lượng bã cafe ẩm ngậm nước sau khi chiết xuất.
( Nếu chiết xuất lần 2 ( cafe nước dão )= 52g )
Mbcfk = : Là khối lượng bã cafe khô sau khi chiết xuất.
N1 = : Là 1 phần khối lượng nước ẩm trong bã cafe ẩm sau khi chiết xuất
Mnhh1= : Là khối lượng hao hụt 1 phần nước trong phích cafe , đã, bị nhiệt hóa hơi
£Mddcf = 28,8g ( : Là tổng khối lượng dung dịch cafe sau khi chiết xuất.
( Nếu chiết xuất lần 2 ( cafe nước dão ) = 22,4g
N2 = : Là 1 phần khối lượng nước có trong trong dung dịch cafe sau khi chiết xuất
Mtcfnn = : Là khối lượng tinh cafe sau khi chiết xuất
Mnhh2 = : Là khối lượng hao hụt 1 phần nước trong dung dịch cafe ,đã , bị nhiệt hóa hơi, .
Ta có:
Với : £Mbcfnn = N1 + Mbcfk
Với, £Mddcf = N2 + Mtcfnn
Gọi , £N = N1+N2 : Là tổng 2 phần khối lượng nước ẩm trong bã cafe ,và ,nước trong dung dịch cafe sau khi chiết xuất .
Gọi, £Mnhh = Mnhh1+ Mnhh2 : Là tổng khối lượng hao hụt 1 phần nước trong dung dịch cafe ,đã , bị nhiệt hóa hơi, .
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì, tổng khối lượng trước khi pha cafe, bằng tổng khối lượng sau khi pha cafe
Mnlcfx + Mnucf + Mncxcf = £Mddcf + £Mnhh+ £Mbcfnn
thay các số liệu vào ta có :
Mnlcfx (20g ) + Mnucf ( 16g ) + Mncxcf ( 40g ) = £Mddcf (28,8g )+ £Mnhh+ £Mbcfnn ( 52g ) ==>
76g = 46,4g + 28,8g + £Mnhh==>
£Mnhh = 76g - ( 46,4g+28,8g ) = 0,8g
Vậy : tổng khối lượng hao hụt 1 phần nước trong dung dịch cafe ,đã , bị nhiệt hóa hơi, là khoảng dao động +- 0,8g. là coi như bộ phích nhôm ,có tổng khối lượng 50g ,chúng ta pha chế sẽ có hiệu suất tốt chiết xuất, ít hao phí lượng nước do nhiệt hóa hơi ,bảo hòa hơi nước thoát ra ngoài không khí , và , chúng ta chọn nhiệt độ chiết xuất cafe từ ( 82÷ 94 ) độ c , đã chuẩn nhiệt độ .
Phép kiểm tra phích nầy còn có một đại lượng tham gia đó là " áp suất bảo hòa hơi nước trong phích cafe, và áp suất nước nóng trong lòng phích .
Nhưng cách tính toán áp suất , và điều áp trong thực nghiệm, đã bỏ qua , không trình bày , vì phép toán về áp suất , sự điều áp rất phức tạp , cần dùng đồ thị, bảng tiêu chuẩn , khó trình bày đơn giản hóa.
Chỉ cần dùng một đại lượng nhiệt độ đễ xác định giá trị của phích pha cafe là tương đối 70%
===&===
Bước 1: bạn xác lập quy luật pha chế
Chọn phòng pha chế cafe điều chỉnh các cửa sổ thông hơi sao cho đo áp suất không khí = 1bar ( chuẩn )
Điều chỉnh remote chọn Nhiệt độ phòng (20 ÷ 25 ) độ c ( chuẩn )
Điều chỉnh độ ẩm phòng pha chế đạt 70%,Khi độ ẩm môi trường trong phòng ,khoảng 70%, hạt cà phê sẽ dần dần cân bằng tới 12,5% độ ẩm.
Chọn độ ẩm của bột nguyên liệu pha chế +- 12, % chuẩn.
Gọi :
T = ( 82÷88 )độ c hoặc ( 88÷94 ) độ c : là chọn nhiệt độ nước nóng, dùng pha chế, chiết xuất cafe.
Kiểm tra độ sạch của dung môi pha chế ( dung môi H2O )
Chọn mức nhiệt độ dung môi nước Tùy theo hình dạng của phin pha cafe, tùy theo phân loại cafe, tùy theo mức độ hút ẩm của bột cafe, tùy theo xuất xứ nguồn gốc, và, tiêu chuẩn rang xay,và kiểu pha chế cafe bột .
M*= 20g ( bột cafe xay ) + 16g ( nước ủ cafe xay ) + 40g ( nước chiết xuất cafe xay ) + 20g ( cốc nhựa thu chất lỏng cafe )+ 50g ( khối lượng phích cafe ) = 126g : là tổng khối lượng " bộ pha chế cafe " trước khi pha chế .
Ví dụ : với thành phần chọn lựa là :
Mnlcfx = 20g ( 48ml ) : Là khối lượng nguyên liệu bột cafe xay, chưa chiết xuất.
Mnucf = 16 gam ( 16ml ) : Là khối lượng nước nóng ủ cafe / 1 phút
Mncxcf = 40g ( 40ml ) : Là khối lượng nước nóng chiết xuất cafe / ( 5÷7 ) phút
Mpp = 50g : Là tổng khối lượng phích nhôm pha cafe { Mlt = 6g ; Mlg = 20g ; Mld = 15 }
( Nên dùng phích nhôm ,đễ có đường kính lổ tròn nhỏ , và, giữ nhiệt tốt , làm tăng hiệu suất thanh lọc dung dịch cafe thu được sẽ tinh sạch hơn.)
Mlt : khối lượng lọc trên phin
Mlg : khối lượng Lọc giữa phin
Mld : khối lượng lọc đáy phin
Mnp : khối lượng nắp phin
Mccf : Là khối lượng cốc cafe
Mnhh = : Là khối lượng 1 phần nước bị nhiệt hóa hơi
£Mbcfnn = 46,4g: Là tổng khối lượng bã cafe ẩm ngậm nước sau khi chiết xuất.
( Nếu chiết xuất lần 2 ( cafe nước dão )= 52g )
Mbcfk = : Là khối lượng bã cafe khô sau khi chiết xuất.
N1 = : Là 1 phần khối lượng nước ẩm trong bã cafe ẩm sau khi chiết xuất
Mnhh1= : Là khối lượng hao hụt 1 phần nước trong phích cafe , đã, bị nhiệt hóa hơi
£Mddcf = 28,8g ( : Là tổng khối lượng dung dịch cafe sau khi chiết xuất.
( Nếu chiết xuất lần 2 ( cafe nước dão ) = 22,4g
N2 = : Là 1 phần khối lượng nước có trong trong dung dịch cafe sau khi chiết xuất
Mtcfnn = : Là khối lượng tinh cafe sau khi chiết xuất
Mnhh2 = : Là khối lượng hao hụt 1 phần nước trong dung dịch cafe ,đã , bị nhiệt hóa hơi, .
Ta có:
Với : £Mbcfnn = N1 + Mbcfk
Với, £Mddcf = N2 + Mtcfnn
Gọi , £N = N1+N2 : Là tổng 2 phần khối lượng nước ẩm trong bã cafe ,và ,nước trong dung dịch cafe sau khi chiết xuất .
Gọi, £Mnhh = Mnhh1+ Mnhh2 : Là tổng khối lượng hao hụt 1 phần nước trong dung dịch cafe ,đã , bị nhiệt hóa hơi, .
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì, tổng khối lượng trước khi pha cafe, bằng tổng khối lượng sau khi pha cafe
Mnlcfx + Mnucf + Mncxcf = £Mddcf + £Mnhh+ £Mbcfnn
thay các số liệu vào ta có :
Mnlcfx (20g ) + Mnucf ( 16g ) + Mncxcf ( 40g ) = £Mddcf (28,8g )+ £Mnhh+ £Mbcfnn ( 52g ) ==>
76g = 46,4g + 28,8g + £Mnhh==>
£Mnhh = 76g - ( 46,4g+28,8g ) = 0,8g
Vậy : tổng khối lượng hao hụt 1 phần nước trong dung dịch cafe ,đã , bị nhiệt hóa hơi, là khoảng dao động +- 0,8g. là coi như bộ phích nhôm ,có tổng khối lượng 50g ,chúng ta pha chế sẽ có hiệu suất tốt chiết xuất, ít hao phí lượng nước do nhiệt hóa hơi ,bảo hòa hơi nước thoát ra ngoài không khí , và , chúng ta chọn nhiệt độ chiết xuất cafe từ ( 82÷ 94 ) độ c , đã chuẩn nhiệt độ .
Phép kiểm tra phích nầy còn có một đại lượng tham gia đó là " áp suất bảo hòa hơi nước trong phích cafe, và áp suất nước nóng trong lòng phích .
Nhưng cách tính toán áp suất , và điều áp trong thực nghiệm, đã bỏ qua , không trình bày , vì phép toán về áp suất , sự điều áp rất phức tạp , cần dùng đồ thị, bảng tiêu chuẩn , khó trình bày đơn giản hóa.
Chỉ cần dùng một đại lượng nhiệt độ đễ xác định giá trị của phích pha cafe là tương đối 70%
#万象时报#
老挝农林部将沙湾拿吉列为坡鹿国家级保护区
老挝农林部周一将位于沙湾拿吉的坡鹿保护区(Eld’s deer conservation forest)列为濒危物种国家级保护区。
据老挝国家广播电台报道,这项声明是在沙湾拿吉Xonbouly县的生态系统中心宣布的,以纪念全国放鱼、水生动物和野生动物保护日。
该部与沙湾拿吉省行政办公室合作采取了这一措施。
政府计划将保护区开发为一个新的自然旅游点,为当地人创造更多的收入,使他们能够改善自己的生活,保护和改善森林和生物多样性。
林业厅官员表示,该保护区在升级为国家保护区之前是省级保护区,也是老挝第一个野生动物保护区。
受保护的森林占地13万公顷,分布在Xonbouly、Thapangthong、Phalanxay、Songkhon和Phin五个县区,大部分都在Xonbouly。
过去该地区的鹿群数量有所减少,农林部自2002年起就与当地政府合作保护野生动物。
2016年,联合国批准了一些资金,以支持坡鹿林生态系统的保护。五个县的16个村庄的居民也提供了一些援助,坡鹿的数量增加到200只。
保护区生物多样性丰富,包括鸟类278种、哺乳动物67种、爬行动物47种、两栖动物38种、鱼类9种和植物树木126多种。
2015年的一项调查显示该地区的森林覆盖率为58%。根据农林部林业司去年的报告,森林覆盖率以年均2%的速度增长,预计到2020年将增至68%。
来源:万象时报
更多资讯,欢迎微信搜搜‘万象时代中文网’
欢迎关注我咨询了解老挝旅游投资商务合作
老挝农林部将沙湾拿吉列为坡鹿国家级保护区
老挝农林部周一将位于沙湾拿吉的坡鹿保护区(Eld’s deer conservation forest)列为濒危物种国家级保护区。
据老挝国家广播电台报道,这项声明是在沙湾拿吉Xonbouly县的生态系统中心宣布的,以纪念全国放鱼、水生动物和野生动物保护日。
该部与沙湾拿吉省行政办公室合作采取了这一措施。
政府计划将保护区开发为一个新的自然旅游点,为当地人创造更多的收入,使他们能够改善自己的生活,保护和改善森林和生物多样性。
林业厅官员表示,该保护区在升级为国家保护区之前是省级保护区,也是老挝第一个野生动物保护区。
受保护的森林占地13万公顷,分布在Xonbouly、Thapangthong、Phalanxay、Songkhon和Phin五个县区,大部分都在Xonbouly。
过去该地区的鹿群数量有所减少,农林部自2002年起就与当地政府合作保护野生动物。
2016年,联合国批准了一些资金,以支持坡鹿林生态系统的保护。五个县的16个村庄的居民也提供了一些援助,坡鹿的数量增加到200只。
保护区生物多样性丰富,包括鸟类278种、哺乳动物67种、爬行动物47种、两栖动物38种、鱼类9种和植物树木126多种。
2015年的一项调查显示该地区的森林覆盖率为58%。根据农林部林业司去年的报告,森林覆盖率以年均2%的速度增长,预计到2020年将增至68%。
来源:万象时报
更多资讯,欢迎微信搜搜‘万象时代中文网’
欢迎关注我咨询了解老挝旅游投资商务合作
D.A.R.P.H.I.N #眼霜#
我再来一次试试[跪了]
它整体跟诗兰(就dar..phin的母公司)小棕瓶眼霜,从使用感、质地到功效与我而言都很相似的产品。具体看
之后会写小粉瓶和卸妆膏,切痣文继续观察伤口,往后推中。
如果觉得写得还行麻烦点个like(⁎⁍̴̛ᴗ⁍̴̛⁎),谢谢啦~
#piggy daily##xpan testing#
我再来一次试试[跪了]
它整体跟诗兰(就dar..phin的母公司)小棕瓶眼霜,从使用感、质地到功效与我而言都很相似的产品。具体看
之后会写小粉瓶和卸妆膏,切痣文继续观察伤口,往后推中。
如果觉得写得还行麻烦点个like(⁎⁍̴̛ᴗ⁍̴̛⁎),谢谢啦~
#piggy daily##xpan testing#
✋热门推荐