PCT và backer họ có tiền để làm thanh khoản nhưng với tầm nhìn trong Sách trắng với 1 tỷ người sử dụng thì sân chơi phải ở tầm lớn hơn đồng nghĩa với Pool thanh khoản sẽ được lấp đầy hơn bằng cách bán Pi cho các chính phủ và tập đoàn kinh tế các quốc gia rồi lấy tiền đó làm thanh khoản cho dự án. Dĩ nhiên đây là giai đoạn sau của Open Mainnet, ở giai đoạn đầu thì Pi sẽ đổi hàng hóa, dịch vụ. Khi mọi việc chín mùi, miếng bánh nướng đã chín thơm tho thì ai mà không thèm thuồng.
Khi và chỉ khi Pi được các quốc gia chấp nhận rộng rãi thì Pi mới trở thành tiền tệ hợp pháp trên toàn cầu và thoát khỏi cảnh “bơm và xả” (pump and dump).
Tỷ giá Pi hay giá Pi?
Khi một thứ gì đó có giá thì nó là tài sản, còn khi một thứ gì đó là tiền thì nó gọi là tỷ giá. Pi sẽ có tỷ giá cố định và được điều chỉnh theo thời gian dựa vào sức mua – sức bán (hoặc chỉ số GDP) của nền kinh tế Pi.
Chẳng ai nói giá VND hay giá USD, mà nói tỷ giá VND/ USD. Và dĩ nhiên là tỷ giá USD/Pi (đồng nào yếu hơn thì để phía trước). VD nói tỷ giá USD/Pi là 314 nghĩa là 1 Pi ăn 314 USD hay 314 USD đổi được 1 Pi.
Cơ chế hình thành tỷ giá Pi nó tương tự cơ chế hình thành tỷ giá của bất cứ đồng nội tệ của bất cứ quốc gia nào khác nhưng hơi khác 1 chút.
Ở các quốc gia có NHTW điều tiết lượng cung tiền và tỷ giá hối đoái thì Pi cũng có cơ chế tính toán để ra tỷ giá Pi. Chỉ có như thế thì tỷ giá Pi mới ổn định, nền kinh tế mới ổn định và quốc gia ổn định vì không bị bán tháo chốt lời và lại quay lại con đường cũ của Bitcoin.
Nếu tôi là Satoshi Nicolas, tôi không bao giờ làm một dự án lập lại vết xe đổ như thế. Nên nhớ Pi làm KYC & AML rất kỹ, đây là bước đi để đi đến việc được CP các nước chấp thuận như tôi phân tích ở trên.
Viết tới đây bài cũng khá dài rồi, vẫn còn nhiều ý cần triển khai nhưng thôi để lúc khác viết tiếp nhé các bạn.
Tác giả: MBA Dương Hiển Dũng
---
ĐÓN ĐỌC PHẦN 2: CƠ CHẾ TỶ GIÁ PI CHỐNG PUMP AND DUMP HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO?
Khi và chỉ khi Pi được các quốc gia chấp nhận rộng rãi thì Pi mới trở thành tiền tệ hợp pháp trên toàn cầu và thoát khỏi cảnh “bơm và xả” (pump and dump).
Tỷ giá Pi hay giá Pi?
Khi một thứ gì đó có giá thì nó là tài sản, còn khi một thứ gì đó là tiền thì nó gọi là tỷ giá. Pi sẽ có tỷ giá cố định và được điều chỉnh theo thời gian dựa vào sức mua – sức bán (hoặc chỉ số GDP) của nền kinh tế Pi.
Chẳng ai nói giá VND hay giá USD, mà nói tỷ giá VND/ USD. Và dĩ nhiên là tỷ giá USD/Pi (đồng nào yếu hơn thì để phía trước). VD nói tỷ giá USD/Pi là 314 nghĩa là 1 Pi ăn 314 USD hay 314 USD đổi được 1 Pi.
Cơ chế hình thành tỷ giá Pi nó tương tự cơ chế hình thành tỷ giá của bất cứ đồng nội tệ của bất cứ quốc gia nào khác nhưng hơi khác 1 chút.
Ở các quốc gia có NHTW điều tiết lượng cung tiền và tỷ giá hối đoái thì Pi cũng có cơ chế tính toán để ra tỷ giá Pi. Chỉ có như thế thì tỷ giá Pi mới ổn định, nền kinh tế mới ổn định và quốc gia ổn định vì không bị bán tháo chốt lời và lại quay lại con đường cũ của Bitcoin.
Nếu tôi là Satoshi Nicolas, tôi không bao giờ làm một dự án lập lại vết xe đổ như thế. Nên nhớ Pi làm KYC & AML rất kỹ, đây là bước đi để đi đến việc được CP các nước chấp thuận như tôi phân tích ở trên.
Viết tới đây bài cũng khá dài rồi, vẫn còn nhiều ý cần triển khai nhưng thôi để lúc khác viết tiếp nhé các bạn.
Tác giả: MBA Dương Hiển Dũng
---
ĐÓN ĐỌC PHẦN 2: CƠ CHẾ TỶ GIÁ PI CHỐNG PUMP AND DUMP HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO?
朴字取名男孩名字大全
朴字的拼音是piáo,繁体字是樸,在康熙字典中笔画数是16划,五行属木。
带朴字有寓意的男孩名字
1.「源朴」(yuán piáo) 源字意为原字仿本义是指水流开始的地方。后引申指事物的来源。
2.「朴淳」(piáo chún) 淳字主要有两个方面的含义,其中之一是指人的质朴和敦厚,如“淳良”。另一个含义是形容事物的大。作人名时,主要取用敦厚、朴实之义。
3.「广朴」(guǎng piáo) 广字的含义主要是宽广,宏大。另外也有广泛、扩大之义。
4.「永朴」(yǒng piáo) 永字本义是指水常流不断,《诗经·周南·汉广》云:“江之永矣,不可方思。”《疏》曰:“永,长。”。后来也引申为长久、永久、长远。永字是人名常用字,因为它不仅能表现个人的健康长寿、家运永远,又能表现国家的昌盛、社会的安定。
5.「梦朴」(mèng piáo) 梦字的原义是指睡眠中所产生的一种幻象,后又引申指想象等。
6.「朴宽」(piáo kuān) 宽字的基本含义是阔大,与“窄”相对。此外又表示舒缓、松缓之久,是“紧”的反义。
7.「道朴」(dào piáo) 道的本义是道路,后引申指道理、规律、法则、思想、学说。道的以上这些意义都可以用于人名。
8.「朴承」(piáo chéng) 承字的本义是捧着,托着。此外,承字还有顺承,接受,继承等含义。取名用承字,则一般取继承、接续等义。
9.「世朴」(shì piáo) 世,三十年为一世。一生;一辈子。人世,世间,世界。可起名如:世超、世杰。
朴字开头取名男孩名字大全
[1] 朴杰、朴诚、朴学、朴洋、朴源、朴林
[2] 朴稳、朴迪、朴方、朴楠、朴月、朴芳
[3] 朴云、朴贞、朴煊、朴辰、朴远、朴伟
[4] 朴淳、朴成、朴超、朴鑫、朴珺、朴天
[5] 朴熠、朴均、朴青、朴全、朴彤、朴村
[6] 朴飞、朴康、朴承、朴安、朴玄、朴俊
[7] 朴文、朴兴、朴勤、朴辉、朴宽、朴沛
[8] 朴轩
朴字结尾取名男孩名字大全
[1] 其朴、繁朴、良朴、宇朴、子朴、城朴
[2] 云朴、玉朴、时朴、公朴、兴朴、艺朴
[3] 忠朴、昱朴、瑞朴、泽朴、泰朴、春朴
[4] 怀朴、诗朴、佳朴、天朴、志朴、骏朴
[5] 烁朴、炳朴、汝朴、鸿朴、泓朴、学朴
[6] 迎朴、昊朴、润朴、航朴、祥朴、炬朴
[7] 小朴、南朴、明朴、苏朴、嘉朴、睿朴
[8] 前朴、善朴、永朴、源朴、伟朴、芃朴
[9] 洪朴、仁朴、宗朴、义朴、广朴、守朴
朴字的拼音是piáo,繁体字是樸,在康熙字典中笔画数是16划,五行属木。
带朴字有寓意的男孩名字
1.「源朴」(yuán piáo) 源字意为原字仿本义是指水流开始的地方。后引申指事物的来源。
2.「朴淳」(piáo chún) 淳字主要有两个方面的含义,其中之一是指人的质朴和敦厚,如“淳良”。另一个含义是形容事物的大。作人名时,主要取用敦厚、朴实之义。
3.「广朴」(guǎng piáo) 广字的含义主要是宽广,宏大。另外也有广泛、扩大之义。
4.「永朴」(yǒng piáo) 永字本义是指水常流不断,《诗经·周南·汉广》云:“江之永矣,不可方思。”《疏》曰:“永,长。”。后来也引申为长久、永久、长远。永字是人名常用字,因为它不仅能表现个人的健康长寿、家运永远,又能表现国家的昌盛、社会的安定。
5.「梦朴」(mèng piáo) 梦字的原义是指睡眠中所产生的一种幻象,后又引申指想象等。
6.「朴宽」(piáo kuān) 宽字的基本含义是阔大,与“窄”相对。此外又表示舒缓、松缓之久,是“紧”的反义。
7.「道朴」(dào piáo) 道的本义是道路,后引申指道理、规律、法则、思想、学说。道的以上这些意义都可以用于人名。
8.「朴承」(piáo chéng) 承字的本义是捧着,托着。此外,承字还有顺承,接受,继承等含义。取名用承字,则一般取继承、接续等义。
9.「世朴」(shì piáo) 世,三十年为一世。一生;一辈子。人世,世间,世界。可起名如:世超、世杰。
朴字开头取名男孩名字大全
[1] 朴杰、朴诚、朴学、朴洋、朴源、朴林
[2] 朴稳、朴迪、朴方、朴楠、朴月、朴芳
[3] 朴云、朴贞、朴煊、朴辰、朴远、朴伟
[4] 朴淳、朴成、朴超、朴鑫、朴珺、朴天
[5] 朴熠、朴均、朴青、朴全、朴彤、朴村
[6] 朴飞、朴康、朴承、朴安、朴玄、朴俊
[7] 朴文、朴兴、朴勤、朴辉、朴宽、朴沛
[8] 朴轩
朴字结尾取名男孩名字大全
[1] 其朴、繁朴、良朴、宇朴、子朴、城朴
[2] 云朴、玉朴、时朴、公朴、兴朴、艺朴
[3] 忠朴、昱朴、瑞朴、泽朴、泰朴、春朴
[4] 怀朴、诗朴、佳朴、天朴、志朴、骏朴
[5] 烁朴、炳朴、汝朴、鸿朴、泓朴、学朴
[6] 迎朴、昊朴、润朴、航朴、祥朴、炬朴
[7] 小朴、南朴、明朴、苏朴、嘉朴、睿朴
[8] 前朴、善朴、永朴、源朴、伟朴、芃朴
[9] 洪朴、仁朴、宗朴、义朴、广朴、守朴
【68个“一读就错”的姓,你读对了吗?】#用姓氏接歌有多离谱# 中国文字博大精深,一些常用字作为姓氏时,读法有大不同:①朴,读piáo,不读pǔ ②仇,读qiú,不读chóu ③令狐,读líng hú,不读lìng hú ④解,读xiè,不读jiě ⑤任,读rén,不读rèn ⑥尉迟,读yù chí,不读wèi chí …戳图自测↓↓长知识!
✋热门推荐